Tập đoàn Cathay công bố số liệu lưu lượng tháng Một năm 2025
Khởi đầu 2025 một cách mạnh mẽ với thành quả đáng ghi nhận trong mảng vận chuyển hành khách đồng thời công bố những điểm đến mới
Thứ hai, ngày 24 tháng hai năm 2025 Tập đoàn Cathay hôm nay công bố số liệu lưu lượng tháng Một năm 2025.
Giám đốc bộ phận Khách hàng và Thương mại Lavinia Lau cho biết: “Tập đoàn Cathay đã có một khởi đầu mạnh mẽ cho năm 2025. Trong mùa cao điểm Tết Nguyên Đán, ngày 25 tháng 1 đã đánh dấu con số 110,000 hành khách chuyên chở tổng cộng cho Cathay Pacific và HK Express, một kỉ lục từ sau đại dịch cho số lượng hành khách chuyên chở trong một ngày.
“Với tư cách là một Tập đoàn, chúng tôi tiếp tục mở rộng mạng lưới đường bay cho khách hàng cũng như Hồng Kông để tiếp tục đạt được con số 100 điểm đến toàn cầu trong năm nay. Trong tháng Một, Cathay Pacific đã công bố sự trở lại của đường bay thẳng đến Rome từ ngày 5 tháng Sáu năm 2025, trong khi đó HK Express đã bắt đầu khai thác các chuyến bay đến Sendai ngày 17 tháng Một. HK Express cũng đồng thời đã thông báo sẽ bay đến Nha Trang và Ishigaki từ Hồng Kông bắt đầu từ ngày 3 tháng Tư. Cho đến nay, tám điểm đến đã được ấn định sẽ tham gia mạng bay của Tập đoàn trong năm 2025, và nhiều công bố đáng mong chờ hơn nữa.”
Cathay Pacific
Cathay Pacific chuyên chở số lượng khách tăng 37% trong tháng Một năm 2025 so với cùng kì năm ngoái. Chỉ số Chỗ trên kilômét (ASKs) ghi nhận tăng trưởng 30.9% trong khi đó Hệ số tải hành khách tăng 3.6% so với mức độ tăng trưởng hàng năm.
Bà Lavinia cho biết: “Qua mùa lễ Giáng Sinh và Năm mới, Cathay Pacific đã chứng kiến sự trỗi dậy mạnh mẽ từ nhu cầu công tác và dẫn đến mức độ lấp chỗ ấn tượng đối với các phân khúc sản phẩm khoang hạng cao cấp. Tháng Một cũng đồng thời đánh dấu giải đoạn cao điểm đối với lưu lượng du học sinh outbound trong thời điểm mùa học khởi động trở lại, tạo ra cú hích kích cầu cho những chặng bay đường dài.
“Về giai đoạn cuối tháng, nhu cầu di chuyển của hành khách ngày càng tăng từ thị trường quê nhà Hồng Kông và Trung Quốc Đại lục tăng đáng kể trong dịp lễ Tết Nguyên Đán, đặc biệt trên những điểm đến với chặng bay ngắn. Trong thời gian tới, chúng tôi dự kiến lượng khách nghỉ dưỡng sẽ hơi trầm lắng cho đến cuối tháng Ba.”
Cathay Cargo
Cathay Cargo đang chuyên chở tổng cộng tăng 13.7% khối lượng hàng hóa trong tháng 1 năm 2025 so với cùng kì năm 2024. Chỉ số Tấn trên kilômét (AFTKs) cũng ghi nhận tăng 14.7% trong khi đó Hệ số tải hàng hóa lại giảm 2.5 % điểm tăng trưởng hàng năm.
Bà Lavinia phát biểu: “Mảng Vận chuyển Hàng hóa đã có một khởi đầu chậm hơn sau dịp năm mới, nhưng nhu cầu đang phục hồi trở lại khi cận kề với thời điểm Tết Nguyên Đán. Mặt hàng thực phẩm và nông sản từ châu Úc vẫn đang có hoạt động vận chuyển tốt, đồng thời chúng tôi cũng quan sát được nhu cầu gia tăng đối với giải pháp Cathay Secure đến từ lượng hàng hóa giá trị cao xuất phát từ Đông Nam Á cũng như Bắc Á, Trung Đông, và châu Phi. Nhu cầu dự đoán sẽ cân bằng hơn sau dịp Tết Nguyên Đán.
“Tuần vừa rồi, chúng tôi rất tự hào khi đã có cơ hội thể hiện chuyên môn của mình trong việc vận chuyển động vật tại Cuộc thi Trình diễn Quốc tế Cưỡi ngựa Hồng Kông (Hong Kong International Horse Show), trong đó chúng tôi đã chuyên chở 70 chú ngựa thi đấu với tư cách là Đối tác Hàng không Chính thức.”
HK Express
HK Express đã chuyên chở kỉ lục hơn 667,000 hành khách kể từ tháng 1 năm 2025, tăng trưởng đạt 46.1% so với tháng 1 năm 2024, cùng lúc đó Chỉ số Chỗ trên kilômét (ASKs) tăng 39.7%.
Bà Lavinia nói: “Ngoài con số hành khách đã chuyên chở ghi nhận kỉ lục cùng những đường bay mới công bố tháng Một, HK Express đồng thời gia tăng tần suất bay đến các thành phố hiện hữu trong mạng bay, bao gồm tăng lên thành sáu chuyến khứ hồi mỗi ngày đến Tokyo (Narita) và lên thành bốn chuyến khứ hồi mỗi tuần đến Hiroshima. Các chặng được thêm mới đến Hoa Liên, Chiang Mai, Bangkok và Phú Quốc cũng đồng thời được thêm trong mùa cao điểm Tết Nguyên Đán.”
Các số liệu đầy đủ của Tập đoàn Cathay trong tháng 1 năm 2025 và bảng thuật ngữ được trình bày ở các trang sau. Bắt đầu từ tháng này, Tập đoàn Cathay đã điều chỉnh định dạng công bố số liệu lưu lượng hàng tháng. Thay đổi này bao gồm việc cung cấp thông tin được phân tách rõ ràng giữa Cathay Pacific, Cathay Cargo và lần đầu tiên có thêm HK Express trong cả phần bình luận và bảng số liệu ở trang sau. ASK và RPK được hiển thị dưới dạng tổng số thay vì theo khu vực, và Chỉ số Tấn trên kilômét (ATK) đã bị loại bỏ. Bảng phân tích ASK và hệ số tải của Cathay Pacific theo khu vực, cùng với các dữ liệu khác về hành khách và hàng hóa, vẫn sẽ có sẵn trong Báo cáo Tạm thời và Báo cáo Thường niên của Cathay Pacific.
CATHAY PACIFIC | THÁNG 1 2025 | % Thay đổi so với Tháng 1 2024 | Lũy kế THÁNG 1 2025 | % Thay đổi luỹ kế từ đầu năm |
Chỉ số Chỗ trên kilômét (000) | 11,269,213 | 30.9% | 11,269,213 | 30.9% |
Doanh số Hành khách trên kilômét (000) | 9,732,981 | 36.6% | 9,732,981 | 36.6% |
Số lượng chặng bay chở khách | 9,669 | 30.2% | 9,669 | 30.2% |
Số lượng khách vận chuyển | 2,352,242 | 37.0% | 2,352,242 | 37.0% |
Hệ số tải hành khách | 86.4% | 3.6%pt | 86.4% | 3.6%pt |
CATHAY CARGO | THÁNG 1 2025 | % Thay đổi so với Tháng 1 2024 | Lũy kế THÁNG 1 2025 | % Thay đổi luỹ kế từ đầu năm |
Chỉ số Tấn trên kilômét (000) | 1,252,100 | 14.7% | 1,252,100 | 14.7% |
Doanh số Tấn trên kilômét (000) | 702,832 | 9.9% | 702,832 | 9.9% |
Số lượng chặng bay chở hàng | 1,238 | -1.4% | 1,238 | -1.4% |
Khối lượng hàng chở (000kg) | 130,572 | 13.7% | 130,572 | 13.7% |
Hệ số tải hàng hóa | 56.1% | -2.5%pt | 56.1% | -2.5%pt |
HK EXPRESS | THÁNG 1 2025 | % Thay đổi so với Tháng 1 2024 | Lũy kế THÁNG 1 2025 | % Thay đổi luỹ kế từ đầu năm |
Chỉ số Chỗ trên kilômét (000) | 1,460,744 | 39.7% | 1,460,744 | 39.7% |
Doanh số Hành khách trên kilômét (000) | 1,235,941 | 39.8% | 1,235,941 | 39.8% |
Số lượng chặng bay chở khách | 3,640 | 36.1% | 3,640 | 36.1% |
Số lượng khách vận chuyển | 667,079 | 46.1% | 667,079 | 46.1% |
Hệ số tải hành khách | 84.6% | 0.1%pt | 84.6% | 0.1%pt |
Bảng thuật ngữ
Thuật ngữ:
Chỉ số Chỗ trên kilômét (“ASK”)
Sức chứa ghế hành khách, được đo bằng số ghế có sẵn để chở hành khách trên mỗi chặng bay nhân với khoảng cách của chặng bay đó.
Chỉ số Tấn khả dụng trên kilômét (“AFTK”)
Sức chứa hàng hóa, được đo bằng số tấn có sẵn để chở hàng trên mỗi chặng bay nhân với khoảng cách của chặng bay đó.
Số lượng khách vận chuyển (“RPK”)
Số lượng hành khách chuyên chở trên mỗi chặng bay nhân với khoảng cách của chặng bay đó.
Khối lượng hàng chở (“RFTK”)
Số lượng hành khách được chuyên chở trên mỗi chặng bay nhân với khoảng cách của chặng bay đó.
Tỷ lệ:
Số lượng hành khách luân chuyển theo kilômét
Hệ số tải hành khách = ----------------------------------------------------------
Số ghế cung ứng theo kilômét
Số tấn hàng hóa luân chuyển theo kilômét
Cargo load factor = ---------------------------------------------------------------
Số tấn hàng hóa cung ứng theo kilômét